Lập tŕnh Web với HTML ( Only for beginner ) Một số chương tŕnh WEB DESIGN : - Đơn giản nhất là notepad - Microsoft Frontpage - Macromedia MX 2004
Đây là một số chương tŕnh thiết kế web mà ḿnh biết, đặc biệt là Macromedia, cái này rất hay và hữu ích, có thể làm trực tiếp = cách đặt các pic, rùi link vào 1 trang web hoặc lập tŕnh = ngôn ngữ.
Tài liệu này ḿnh lấy từ sách nước ngoài nên có ŕ ko hiểu các bạn cứ thắc mắc, ḿnh sẽ cố hết sức để giải đáp.
Chương 1 : BASIC (X)HTML STRUCTURE
- Một trang Web bao giờ cũng gồm : <!DOCTYPE HTML PUBLIC "-//W3C//DTD HTML 4.0 Transitional//EN"> <HTML> <Head> <META http-equiv=content-type content="text/html; charset=UTF-8"> </Head> <Body> </Body> </HTML>
- Đặt tiêu đề cho trang web : <TITLE>[.:: KeyGenVN Forum ::.] -> Hack and Learn Hack</TITLE> Ví dụ như vậy và được đặt trong <head></head> - Tạo các tiêu đề : <hn>Learn HTML</hn> với n từ 1 đến 6 quy định cỡ chữ của tiêu đề : cùng kiểu chữ là times new romans, in đậm và cỡ chữ lần lượt là 24,18,14,12,10 và 8 - Tạo một đoạn văn: <p>( đoạn văn của bạn ) </p> - Tạo phân vùng : mục đích để set các styles. <div></div> Bạn có thể đặt tên cho từng vùng, có thể dùng id=”name” hoặc class=”name” bằng cách : <div id=”demo”> hoặc <div class=”demo”> tất nhiên tên là do bạn chọn rùi. - Tạo vùng nhỏ cho một câu văn hoặc trích dẫn, dùng <span></span>, có thể đặt tên như trên. - Xuống ḍng <br /> cái này dễ nhất. - Tạo các comment để đánh dấu những cái cần chú ư ( ko ảnh hưởng đến trang web) <!-- comment của bạn --> - Tạo các nhăn cho từng vùng : title=”label”, có thể áp dụng cho <p>,<h> nhiều kiểu khác nữa.
Chương 2 : Basic (X)HTML FORMATTING
- Đặt kiểu chữ : o <i> hoặc <em> là chữ nghiêng o <b> hoặc <strong> là chữ đậm o <small> hoặc <big> là làm cho chữ có kích thước lớn hơn hoặc nhỏ hơn một chút. - Một số kiểu set font khác như o <tt> ~ typerwriter text : dạng chữ nhỏ hơn o <code> : dạng các đoạn code trong C hay Perl o <bkp> : dạng chỉ dẫn = bàn phím o <sam> : dạng ví dụ Mấy cái này thực ra cũng ko được sử dụng nh́u lắm trong các web site thông thường nhưng ḿnh cứ post lên cho mọi người nghiên cứu. - Tạo một đoạn introduce được định dạng sẵn : <blockquote></blockquote>. Cái này ḿnh cũng ko hiểu phải giải thích thế nào cho rơ hơn nữa. - Tạo chữ nhỏ ( như kiểu số mũ hoặc ŕ ŕ đó ) : <sub> và <sup>. Quên ko nhắc các bạn sau khi sử dụng xong kiểu nào th́ phải close lại, ví dụ </sub> - Tạo giải thích khi đặt con trỏ vào một đoạn nào đó. <abbr title=”explanation”></abbr> hoặc <acronym …..
Chương 3 : USING IMAGES
- Tạo image trong trang web: <img src=”image. url” />. Trong đó image. url là đường dẫn đến image của bạn. Nếu ở trong thư mục khác th́ phải có đường dẫn từ đầu. C̣n nếu cùng một thư mục th́ chỉ cần tên image là đủ ( nếu và sâu bên trong th́ dùng luôn đường dẫn của nó) ví dụ : Adela.jpg trong aa/abc/de chẳng hạn, c̣n file htm trong aa. Như vậy link sẽ là Quote: <img src=”abc/de/Adela.jpg”/>
+ Tạo nhăn cho img: alt=”label” Quote: <img src=”abc/de/Adela.jpg” alt=”label”/>
( chú ư chữ hoa & chữ thường ) - Tạo kích thước cho img : dùng như alt, với width=”x” và length=”y” - Tạo link đến img để xem riêng : <a href=”image. url”> cái này là img với kích thước chuẩn. <img src=”img. url” alt=”…”/> </a> - Đặt vị trí cho img : <img src=”img. url” align=”pos”/> trong đó pos là left hoặc right. + Nếu muốn viết kèm chữ bạn dùng <p> hoặc <hn> để viết sang bên cạnh của img. VD Quote: <img src=”img. url” align=”left”/> <h2>demo</h2> <p> this is just a test paragraph for U</p>
Như vậy chữ sẽ được xếp ngay bên phải của img. + Nếu bạn muốn viết hẳn xuống phía dưới img( bỏ qua phần trống phía bên cạnh ) bạn có thể sử dụng <br clear=”pos” /> trùng với pos của img - Tạo vùng khoảng trống quanh img : sử dụng như width hay length hspace=”x” ch́u ngang vspace=”y” ch́u dọc - Tạo một thanh màu : <hr size=”n” width=”w” align=”dir” noshade/> n : độ dày của thanh w : độ dài của thanh dir : center, right or left. Noshade : tạo thanh đặc.
Chương 4 : LINKS
- Tạo một link đến một trang web khác : <a href=”url/page.htm”></a> Ví dụ : Quote: <a href=http://thanhlam. org > my webpage </a>
Khi đó click vào “my webpage” sẽ link sang thanhlam.org ( cũng tương tự khi link sang một trang web khác trong cùng một host ) - Tạo các table : Quote: <a name=”anchorname”>name</a>
và link đến anchor : Quote: <a href=”#anchorname”>name</a>
<h2><a name=”one”>Part one</a></h2> <pre> 2a.m. and the rain is falling here we are at the crossroads once again you're tellin me you're so confused you can't make up your mind is this meant tobe you're asking me</pre>
<h2><a name=”chorus”>Chorus</a></h2> <pre>but only love can say-try again or walk away but i believe for you and me the sun will shine one day so i'll just play my part and pray you'll have a chance of heart but i can't make you see it through that's something only love can do in your arms as the dawn is breaking face to face and a thousand miles apart i've tried my best to make you see there's hope beyond the pain if we give enough-if we learn to trust </pre>
<h2><a name=”end”>End</a></h2> <pre>chorus
i know if i could find the words to touch you deep inside you'd give our dream just one more chance don't let this be our last good-bye
chorus </pre> </body>
+ anchor có thể link sang một trang khác : Quote: <a href=”url/page.htm#anchorname”>
- Tạo chế độ click vào link sẽ mở một cửa sổ mới : sử dụng target=”_blank” -Một số dạng link khác: <a href=” + file có phần mở rộng khác htm : http://url/file.ext trong đó ext là dạng của file như exe, com, txt ………. + vào ftp : ftp://ftp.site.com/path có thể xài pass ftp trực tiếp : nameassword@ftp.site.com + mail : mailto:name@site.com thường là contact us + telnet : telnet://site
- Tạo các tab : tabindex=”n” trong đó n là số theo thứ tự ưu tiên. Nghĩa là n=1 được ưu tiên từ trên xuông dưới khi ấn tab sẽ zô đó trước, sau đó đến các tab với n=2 ( dù là n=2 ở trên cùng ) Ví dụ Quote: <a href=”tab1.htm” tabindex=2> order 1 </a> <a href=”tab2.htm” tabindex=1> order 2 </a> <a href=”tab3.htm” tabindex=1> order 3 </a> <a href=”tab4.htm” tabindex=1> order 4 </a> <a href=”tab5.htm” tabindex=2> order 5 </a> <a href=”tab6.htm” tabindex=3> order 6 </a> <a href=”tab7.htm” tabindex=2> order 7 </a> <a href=”tab8.htm” tabindex=1> order 8 </a>
( thú thật cái này ḿnh thấy ko hiệu quả lắm ) - Tạo link qua img : Quote: <a href=”link.htm><img src=”img” border=”n”></a>
-Tạo một link trên 1 img, nghĩa là trên img, click vào mỗi nơi sẽ được 1 link khác nhau Quote: <map name=”label” id=”label”> label là tên của kiểu phân vùng này <area alt=”info” shade=”type” coords=” … “ href=”url.htm” /> info là thông tin về link ḿnh sẽ click vào type : kiểu của vùng, gồm có : rect ( vuông ) circle ( tṛn ) poly (khác tṛn và vuông) Coords : tọa độ : coords=”x1,y1,x2,y2” ứng với rect + poly Coords=”x,y,r” ứng với circle Href : nơi link đến, hoặc dùng nohref th́ click vào sẽ ko xảy ra cái ŕ cả. Có thể sử dụng phẩn này nhiều lần để phân vùng img. </map> <img src=”image.gif” usemap=”#label” /> Cái này là đưa file img lên web và định dạng cho nó thuộc vào map label đường dẫn đầy đủ : usemap=”url.htm#label” sử dụng map của webpage khác __________________
Ở chương 5 m쮨 đ㠦#273;ề cập đến cᣨ d?elector nꮠở đm쮨 xin chỉ viết code của phần property. Nếu vụ, m쮨 sẽ cố gắng đưa ra vụ dễ hiểu nhất.
- Chọn Font chữ:
Quote: font-family:name,name2,name3 name,name2, name3 ~~~ l࠴ꮠcᣠfont chữ, bạn cể để 1 font hoặc 3 font như bgiờ chẳng hạn. C#7897;t số font cơ bản l࠳erif,sans-serif,cursive, fantasy v࠭onospace. Theo m쮨 cᣠbạn nꮠdesign web = Macromedia2004, npport khᠦ#273;ầy đủ phần style vࠣho m쮨 chọn kiểu font rất trực quan .
- Add thꭠfont vweb:
Quote: @font-face{font-family:?demo?; src: url(font.eof)} Khi đ#7841;n sẽ cꭠfont lࠓdemo? trong list font.
- Kiểu chữ:
Quote: font-style:name name ~~~ italic, oblique, normal.
- N鴠chữ:
Quote: font-weight:name name ~~~ bold, lighter, normal. ( cể đᮨ số 100 -> 900 : 400 lormail, 700 lࠢold )
Quote: line-heightx xx ~~~ n ( số lần nh⮠lꮠ), p%, apx
======> D?ất cả:
Quote: font: + normal/italic/oblique + normal/bold/bolder/lighter/100( con số ) + normal/small-caps ( xem phần dưới ) + font-size ( g?ực tiếp giᠴrị ) + g?ine-height ( line-height lࠧiᠴrị trực tiếp sau / ) + g?nt chữ trong ? ? ( tꮠcủa font chữ )
- Mൠchữ :
Quote: color:colorname colorname ~~~ tꮠmൠ( red, green ), #rrggbb ( r,g,b : k?921; hexa cho mൻ bạn sẽ hiểu r?#417;n nếu xmacromedia ). Rgb(r,g,b) <---- r,g,b l࠳ố từ 0-255. (cᣨ nd?
- Chỉnh nền:
Quote: background: + transparent/color ~~ color lࠧiᠴrị mൠnhư trꮮ Cransparent th젧?nguyꮠ + nếu muốn lୠảnh nền th젧?l(img.gif) ~~ đường dẫn đến file img, sau đ 3 cᣨ chọn ( họăc ko d? ? g?peat, repeat-x, repeat-y nếu muốn ảnh lặp lại theo chiều ngang hoặc dọc hoặc cả 2 ? g?xed hoặc scroll nếu muốn img đi theo khi m쮨 k鯠trang web xuống .. ? g?y trong đy l࠴ọa độ đặt img ( grꮠtr᩠). Cũng cể d?op, center, bottom cho x; right, center, left cho y.
- Khoảng cᣨ giữa cᣠchữ, cᣠtừ :
Quote: word-spacing:length ~~~ length : giᠴrị ch xᣠ( 16px ) hoặc 0.4em (40%) letter-spacing:length ~~~ length : giᠴrị ch xᣠ( 16px ) hoặc 0.4em (40%) sử dụng normal hoặc 0 để trở lại trạng th᩠b쮨 thường
- Tạo khoảng trống đầu dcho một đoạn văn( cho <p> chẳng hạn )
Quote: text-indent:length ~~~ length tương tự như trꮮ
- Tạo khoảng trống: ( c᩠nm쮨 cũng ko r?ệu quả của n#7855;m )
Quote: white-spacere/nowrap/normal/inherit
- Sắp xếp chữ :
Quote: text-align:left/right/center/justify ~~ y như trong Word thui m༢r />
- Chuyển chữ hoa - thường :
Quote: text-transform: +capitalize( chữ đầu tiꮠthந chữ hoa ) +uppercase( tất cả cᣠchữ thந chữ hoa ) +lowercase( tất cả cᣠchữ thந chữ thường ) +none ( đễ như b쮨 thường )
- Sử dụng kiểu chữ ( m쮨 ko biết diễn tả ra sao nꮠcᣠbạn tự t쭠hiểu )
Là một chương tŕnh dùng để thiết kế, dàn trang và để tạo các ấn phẩm rất chuyên nghiệp. Đi kèm với phần mềm là 119 mẫu thiết kế sẵn và 116 clipart images dùng để tạo các ấn phẩm theo các chủ đề sau: Ad & Brochures, Newsletter, Posters, Danh thiếp, Thông báo, Phong b́ thư, Menu, Thiệp mời, Thiệp chúc mừng, v.v... Tải về tại đây. http://freeserifsoftware.com/serif/pp/pp5/index.asp 2. Draw Plus 4
Đây là công cụ dùng để vẽ h́nh cực mạnh. Draw Plus hỗ trợ tốt cho việc vẽ h́nh vector (loại chuẩn phổ biến được dùng trong hầu hết các software chuyên nghiệp như Corel Draw, Flash MX...). Với DrawPlus bạn có thể tạo ra được những: h́nh ảnh chất lượng cao, h́nh vector, Gif động, Logo. Tải về tại đây. http://freeserifsoftware.com/serif/dp/dp4/index.asp
3. Photo Plus 5.5
Phần mềm này không chỉ dùng để sửa chửa h́nh, mà c̣n vẽ được thêm vào h́nh của ḿnh. Nó hỗ trợ nhiều các công cụ từ cơ bản cho đến nâng cao y như trong Photoshop. Có hỗ trợ scanner và có thêm t́nh năng cũng khá thú vị là hồi phục những tấm h́nh cũ (như mấy tiệm chụp h́nh của VN hay làm). Tải về tại đây. http://freeserifsoftware.com/serif/ph/ph5/index.asp
4. 3D Plus
Tạo những văn bản, logo, hay những đoạn phim 3D một cách dễ dàng. Bạn chỉ việc lựa chọn văn bản hay h́nh ảnh, thêm vào một số hiệu ứng, chọn h́nh nền, điều chỉnh độ sáng, chỉnh lại các góc cạnh, thêm những clipart có sẵn và thế là đă có được một sản phẩm 3D vừa ư. Tải về tại đây. http://freeserifsoftware.com/serif/3d/3d2/index.asp
5. Web Plus 6
Với phần mềm này bạn có thể thiết kế được những trang web bắt mắt mà không cần đ̣i hỏi phải có nhiều kiến thức về thiết kế web. Bạn chỉ việc thiết kế nội dung cho trang web, phần c̣n lại Web Plus sẽ hoàn tất cho bạn. Tải về tại đây. http://freeserifsoftware.com/serif/wp/wp6/index.asp